Van bướm tay xoay hay còn gọi là van bướm tay quay. Là dòng van bướm thường sử dụng cho các hệ thống đường ống có kích thước lớn. Vận hành bằng phương pháp cơ học, dòng van này khắc phục được nhược điểm của van bướm tay gạt. Mời các bạn hãy cùng Cơ Điện Shinko tìm hiểu thông tin của thiết bị qua bài viết dưới đây nhé.
TỔNG QUÁT NỘI DUNG CHÍNH
Giới thiệu van bướm tay xoay.
Van bướm tay xoay tiếng anh là “butterfly valve gear type” được sử dụng sử dụng để đóng mở hoặc điều tiết dòng chảy trong hệ thống đường ống có đường kính lớn.
Van hoạt động tương tự như một van bi. Đĩa van được đặt ở chính giữa đường ống, đĩa kết nối với thiết bị truyền động bên ngoài (tay quay) thông qua một thanh trục bằng kim loại. Khi xoay vô lăng (tay quay) thì đĩa van chuyển động song song hoặc vuông góc với dòng chảy tương ứng với việc đóng mở đường ống.
Van thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp, thương mại, dân cư và giao thông. Trong đó phần lớn các van bướm được sử dụng trong các ngành như dầu và khí đốt, khai thác khoáng sản. Mạng lưới cung cấp nước sạch, thoát nước và sản xuất hóa chất.

Thông số kỹ thuật và cấu tạo của van bướm tay xoay.
Thông số kỹ thuật.
– Kích cỡ sản phẩm: DN50 – DN600. Đây chính là kích cỡ có liên quan đến đường kính của đường ống, cho phép van lắp đặt vừa vặn vào hệ thống nên cần đặt biệt chú ý.
– Vật liệu chế tạo thân, đĩa, trục: Inox 304 – 316 , nhựa UPVC-CPVC-PVC, gang, thép WCB – A105.
– Gioăng làm kín: EPDM, PTFE, NBR – vật liệu gioăng hay vòng làm kín ( được đặt giữa thân và đĩa van).
– Hãng sản xuất: ARV, AUT, Samwoo, Shinyi, Arita
– Xuất xứ: Malaysia, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn quốc,….
– Nhiệt độ hoạt động: – 10 – 253°C. Nhiệt độ ngưỡng vận hành cho phép của van, chẳng hạn với van bướm tay quay gang ít chịu được nhiệt độ thấp hơn 300ºC nên nếu môi chất nằm dưới khoảng nhiệt độ này thì không thể sử dụng.
– Áp lực làm việc: 10PN, 16PN, 40PN, 25PN (hoặc 10 bar, 16 bar, 40 bar, 25 bar). Khả năng chịu lực trong ngưỡng cho phép của van để van có thể vận hành tốt nhất. Chẳng hạn các vật liệu nhựa thường chỉ chịu được áp lực dưới ngưỡng 25bar, nếu vượt qua sẽ bị biến dạng, vỡ hay hư hỏng làm ảnh hưởng đến quá trình vận hành.
– Kiểu kết nối: Wafer, tai bích, mặt bích. Chính là kiểu kết nối van với hệ thống đường ống tương thích.
– Tiêu chuẩn: BS, JIS, ANSI, DIN (liên quan đến kiểu kết nối theo tiêu chí quốc để để đảm bảo van có thể kết nối vừa vặn với mặt bích, chẳng hạn số lỗ ren, số bulong, kích thước tâm lỗ ren).
– Môi trường hoạt động: Nước sạch, nước thải, gas, xăng, khí,, hóa chất,… nơi mà van hoạt động thích hợp và hiệu quả nhất.
Cấu tạo của van.
Van được cấu tạo bởi các bộ phận sau:
Thân van: Thân van của Van Bướm thường được làm bằng kim loại hoặc nhựa chịu áp lực trên thân van có những lỗ dùng để định vị vào đường ống bởi các bulon và đai ốc.
Đĩa van: Đĩa van là một tấm kim loại dạng lá làm nhiệm vụ điều khiển dòng chảy (đóng hoặc mở dòng chảy) thông qua cơ cấu điều khiển bằng tay quay. Dạng đĩa tròn được sản xuất từ Inox CF8/CF8M, phù hợp với cả môi trường nước sạch và nước thải
Trục: trục là một thanh kim loại dùng để truyền động từ tay quay đến đĩa van. Gồm hai phần trên và dưới được gắn cố định vào lá van đối xứng nhau theo chiều thẳng đứng
Giăng làm kín: thường được chế tạo bằng vật liệu mềm và có độ kín khít cao nhưa: cao su EPDM, Teflon PTFE, được đúc sẵn cố định vào thân van, phù hợp với tiêu chuẩn nước sạch. Khả năng đàn hồi của vòng đệm là yếu tố làm tăng độ kín của van.
Bộ truyền động ( tay quay- vô lăng ): Là bộ phận thao tác để đóng mở van, gắn cố định vào thântrên của van bằng bu lông và đai ốc, có gắn một tay quay dạng vô lăng giúp vận hành nhẹ nhàng khi đóng mở
Van có đầy đủ các kích cỡ từ DN50, DN65, DN80, DN100, DN150 đến DN200, DN250, DN300, DN350

Phân loại van bướm tay xoay.
Phân loại theo kiểu kết nối.
Van bướm tay quay kiểu kẹp Wafer (Wafer Type Gear Operation Butterfly Valve).
Đây là kiểu phổ biến nhất với tay quay và đơn giản nhất. Chi phí rẻ thường áp dụng cho các hệ thống đường ống vừa và nhỏ. Theo đó sẽ chỉ có hai lỗ ren đường thiết kế trên thân van. Đặt ngay cạnh vị trí tiếp giáp giữa thân van với trục van ở hai bên.
Van bướm tay quay kiểu tai bích (Valve Lug Type Gear Operation Butterfly).
Trên thân van sẽ có các lỗ ren được phân bố đều nhằm xỏ các bulong qua và siết chặt với mặt bích đã được hàn với hệ thống đường ống nên sẽ cực kỳ chắc chắn. Dạng này thường có yêu cầu cao trong lắp đặt nhưng khả năng làm kín. Hạn chế nguy cơ rò rỉ lưu chất cực kỳ tốt.
Van bướm tay quay kiểu tai bích rút gọn (Semi Lug Type Gear Operation Butterfly Valve).
Trên thân van được thiết kế 4 lỗ xỏ bulong được đặt ở hai vị trí trên dưới đối xứng nhau, ngay cạnh trục quay. Nhờ đó van sẽ được cố định chắc chắn hơn là dạng kẹp wafer.
Van bướm tay quay dạng hai mặt bích.
Đây là loại có thể cho khả năng làm kín lưu chất và cố định chắc chắn nhất trên hệ thống đường ống, nên được ứng dụng trên nhiều trên các đường ống có kích thước lớn. Hoặc dùng cho các môi chất hóa chất, khí gas có áp suất cao. Phần thân van sẽ được thiết kế thêm phần viền có dạng như mặt bích giúp việc lên kết vào đường ống chắc chắn hơn, hạn chế tối đa nguy cơ rò rỉ khi vận hành.
Phân loại theo chất liệu.
Van bướm tay quay chất liệu gang.
Được sử dụng phổ biến nhất vì có độ bền khá ổn, chi phí rẻ, cực kỳ phù hợp với hệ thống nước sạch, khí nén. Tuy nhiên nhược điểm của loại này là khả năng chịu nhiệt và áp suất, áp lực không quá tốt. Chẳng hạn nếu có các va đập mạnh có thể bị cong vênh khiến vận hành gặp vấn đề.
Van bướm tay quay chất liệu inox.
Thường sử dụng các loại inox cao cấp như 304 hoặc 316L không gỉ. Được ứng dụng rất nhiều trong các hệ thống y tế, cấp nước sạch hay hóa chất. Chất liệu này có rất nhiều ưu điểm như vừa chịu nhiệt tốt lên tới 200ºC, khả năng chống mài mòn ổn. Chịu lực tốt và có thể thiết kế đề phù hợp với nhiều kích thước đường ống khác nhau.
Van bướm tay quay chất liệu thép.
Trong các môi trường áp suất và nhiệt độ cao thì vật liệu thép lại là lựa chọn hàng đầu bởi có độ bền cao, khả năng chống chịu tốt hơn. Tuy nhiên chi phí lại cao hơn đồng thời cũng nặng hơn rất nhiều.
Van bướm tay quay chất liệu nhựa.
Chủ yếu là sử dụng các loại nhựa PVC, UPVC, PP cao cấp bởi có thể đáp ứng tốt cả trong các môi trường hóa chất, acid khá tốt. Hạn chế nguy cơ ăn mòn hay hư hỏng nên thường được ưu tiên sử dụng hàng đầu trong các môi trường hóa chất. Dù vậy chất liệu này lại không có khả năng chịu áp lực quá tốt, nếu có các va đập mạnh sẽ rất dễ hư hỏng.
Van bướm tay quay kết hợp giữa các vật liệu.
Chẳng hạn van bướm tay quay thân gang đĩa inox là dạng phổ biến nhất. Để giảm các ưu điểm của cả hai vật liệu và đem lại kết quả vận hành tốt nhất. Tùy theo tính chất môi chất và môi trường lắp đặt để lựa chọn các vật liệu phù hợp.
Ứng dụng của van bướm tay xoay.
Van bướm tay xoay là loại van bướm thông thường đóng mở nhanh. Tuy nhiên do kích thước đường ống lớn nên dùng van bướm lớn. Khi đó việc đóng mở trở nên khó khăn hơn với người vận hành. Vì thế mà người ta thiết kế thêm bộ giảm tốc – hộp số và tay quay ( vô lăng ) giúp cho người vận hành trở nên thật dễ dàng và đơn giản.
Khi van được đóng kín (góc mở lá van 0°) lá van sẽ ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy trong đường ống. Khi van được mở hoàn toàn (góc mở lá van 90°) lá van sẽ nằm song song với dòng chảy. Lưu lượng dòng chảy trong đường ống là lớn nhất.
Van thường được dùng phổ biến trong các hệ thống như:
– Môi trường dầu khí: van bướm thép
– Môi trường dược phẩm, thực phẩm: chúng ta có van bướm vi sinh inox 316
– Môi trường nước thải: van bướm thân gang đĩa inox 304
– Môi trường nước thải chưa sử lý: van bướm toàn thân inox 304
– Môi trường nước sạch, khí nén: chúng ta dùng van bướm gang.
Mua van bướm tay xoay ở đâu?
Công ty TNHH Cơ Điện Lạnh Và Xây Dựng Shinko là tổng kho van công nghiệp và là đại lý phân phối chính thức các dòng van bướm tay gạt chính hãng tại thị trường Việt Nam. Chúng tôi là địa chỉ quen thuộc và tin cậy của phần lớn đơn vị nhà thầu, đơn vị bảo trì và đơn vị thương mại. Mua hàng tại Cơ Điện Shinko quý khách sẽ được đảm bảo:
– Hàng nhập khẩu chính hãng, đầy đủ CO, CQ, Packiglist
– Hàng có sẵn, giao hàng nhanh và đảm bảo, trên toàn quốc
– Chính sách giá tốt, hoa hồng hấp dẫn
– Bảo hành 12 tháng tận tình
– Đổi trả linh hoạt trong vòng 7 ngày
– Tư vẫn hỗ trợ thông tin kỹ thuật về hàng hóa 24/7, báo giá nhiệt tình, chuyên nghiệp.
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH VÀ XÂY DỰNG SHINKO
VPGD – Địa chỉ: Số 25 Khu Tập Thể Viện Điều Tra Quy Hoạch Rừng, Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội
Tell: 0968489899 | Email: codienshinko@gmail.com
VP – Kho Hàng khu vực Miền Nam: Số 2 Bis, Quốc Lộ 1A, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM
VP – Kho Hàng khu vực Miền Trung: Số 171 Đường Tố Hữu, Khu Tân Đồng, Thị Trấn Hậu Lộc, Thanh Hóa
Reviews
There are no reviews yet.