Thiết bị đo áp lực nước hay còn gọi là đồng hồ đo áp lực nước là thiết bị cần thiết dùng để ổn định các giá trị áp suất tại thời điểm hiện tại. Giúp người vận hành nắm được các thông số vận hành của hệ thống.Vậy sản phẩm có cấu tạo cũng như ứng dụng thực tế như thế nào? Mời các bạn hãy cùng Cơ Điện Shinko tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
TỔNG QUÁT NỘI DUNG CHÍNH
- 1 Giới thiệu về thiết bị đo áp lực nước.
- 2 Thông số kỹ thuật và cấu tạo của thiết bị đo áp lực nước.
- 3 Vai trò và ứng dụng của thiết bị đo áp lực nước.
- 4 Phân loại thiết bị đo áp lực nước.
- 5 Ưu điểm và nhược điểm của thiết bị đo áp lực nước.
- 6 Đồng hồ đo áp lực nước có cần kiểm định không?
- 7 Cách chọn thiết bị đo áp lực nước.
- 8 Cách cài đặt và chỉnh thiết bị đo áp lực nước.
- 9 Mua thiết bị đo áp lực nước ở đâu uy tín và giá tốt?
Giới thiệu về thiết bị đo áp lực nước.
Đồng hồ đo áp lực nước là thiết bị hiện nay được sử dụng rất nhiều và rộng rãi giúp hỗ trợ người vận hành cung cấp các chỉ số về hệ số áp lực trong đường ống dẫn khi vận hành.
Với cấu tạo bên ngoài khá đơn giản thiết bị rất dễ sử dụng và đảm bảo được độ chính xác cho người dùng. Chỉ với các con số, vạch chỉ, kim đồng hồ mà thiết bị là công cụ đắc lực giúp con người vận hành hệ thống ổn định. Giảm thiểu các sự cố tiêu cực xuất hiện.
Hiện nay, Cơ Điện Shinko đang lưu kho sẵn hàng 3 mẫu sản phẩm với các kích cỡ mặt đồng hồ, dải đo áp suất khá đa dạng. Cụ thể:
– Đồng hồ áp suất nước thân thép, chân ren đồng
– Đồng hồ đo áp suất nước thân vỏ inox, chân ren inox
– Đồng hồ áp lực nước thân inox chân ren đồng


Thông số kỹ thuật và cấu tạo của thiết bị đo áp lực nước.
Thông số kỹ thuật.
Một vài thông số kỹ thuật chung của đồng hồ đo áp suất bạn có thể quan tâm là:
– Kích thước mặt đồng hồ áp suất có đường kính từ D50mm, D63mm, D75mm, D100mm, D150mm, D200mm.
– Dải đo áp lực nằm trong khoảng -76, 0 ~ 2, 4, 6, 10, 15, … 350; -76cmHg ~ 0, 0 ~ 1000 Kgf/cm2
– Đơn vị đo áp lực nước qua đồng hồ: kgf/cm2; Bar, Mpa, Kpa, psi, cmHg
– Cấu tạo thân đồng hồ đo nước là thép, inox 304; chân bằng đồng hoặc chân inox.
– Cấu tạo phần chân đứng: Chân đứng, chân đứng có vành, chân sau hoặc chân sau có vành.
– Tùy chọn bổ sung: Dầu chống rung glycerin(cho tùy chọn thân vỏ bằng inox)
– Nguồn gốc xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc…
– Chính sách bảo hành: 12 tháng
– Giấy tờ hàng hóa: CO CQ
Cấu tạo của đồng hồ đo áp suất.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các thương hiệu đồng hồ áp lực nước. Mỗi thương hiệu và xuất xứ sẽ mang một đặc điểm nổi bật riêng. Tuy nhiên dù thương hiệu nào đồng hồ áp suất nước cũng sẽ có những cấu tạo cơ bản với các bộ phận như sau:
– Mặt đồng hồ: được làm từ thủy tinh có cường lực chống vỡ.
– Bộ phận hiển thị: hiển thị dải đo các số liệu.
– Chân đồng hồ: được chế tạo kiểu lắp bằng ren, có thể nó sẽ được lắp gián tiếp hoặc trực tiếp vào đường ống thông qua xypong.
– Thân bọc quanh đồng hồ: Vỏ bên ngoài được làm từ thép mạ, thép đồng và cả inox 304.
– Đường ống chứ áp suất: đây là nơi các chất sẽ đi qua và được đo lại.
– Bộ phận kim đo: hoạt động với sự điều khiển của động cơ bên trong, giúp hiển thị số liệu cách chuẩn xác nhất.
– Bộ chuyển động: hệ thống chính giúp đo được áp suất để trả về kết quả cho kim đo hiển thị.


Vai trò và ứng dụng của thiết bị đo áp lực nước.
Vài trò của đồng hồ đo áp lực nước.
Việc kiểm tra áp suất nước thường xuyên là vô cùng cần thiết. Được thực hiện đơn giản và nhanh chóng bằng thiết bị đo áp lực nước có thể mang lại nhiều lợi ích cho người dùng như:
– Tính toán lưu lượng nước để đảm bảo vòi nước hoặc hệ thống tưới tiêu, công trình xây dựng của bạn được hoạt động bình thường và hiệu quả nhất.
– Giúp xác định nhanh chóng các dấu hiệu rò rỉ do trên đường ống bị hư hỏng.
– Chỉ ra chính xác vị trí có áp suất thấp và đường ống nào có thể bị ảnh hưởng bởi sự tích tụ cặn bẩn
– Phát hiện áp suất nước không ổn định có thể gây nứt vỡ đường ống từ đó gây thiệt hại đáng kể cho tài sản.
Ứng dụng.
Với công dụng quan trọng các thiết bị đo áp lực nước được sử dụng phổ biến trong bất kỳ cơ sở công nghiệp và cả dân dụng, sinh hoạt. Cụ thể như:
– Đầu tiên phải nhắc đến sự xuất hiện phổ biến của đồng hồ áp lực nước tại các hệ thống cấp, thoát nước sạch. Xử lý nước thải, nước thô, hệ thống PCCC tòa nhà, công trình công cộng,…
– Thiết bị được sử dụng để theo dõi áp lực nước. Hơi nước trong các hệ thống đường ống có nhiệt độ cao trên 100 độ C, nên sử dụng các ống siphon để giảm nhiệt và bảo vệ khỏi hư hỏng.
– Lắp đặt cho các quy trình sản xuất của công ty dệt may, giày da. Ủi nhuộm phục vụ lĩnh vực may mặc.
– Sử dụng để đo áp lực chính xác cho hệ thống dầu thủy lực. Máy móc trong dây chuyền sản xuất thực phẩm của các nhà máy, xưởng chế tạo, khu công nghiệp.
– Trong các môi trường có chứa các chất ăn mòn, mài mòn như axit, hóa chất thì đồng hồ áp lực nước sẽ dược tích hợp với màng bảo vệ bằng PTFE.
Phân loại thiết bị đo áp lực nước.
Phân loại theo hình thức kết nối.
Thiết bị đo áp lực nước dạng màng
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ áp suất dạng màng tương tự như đồng hồ đo áp suất Bourdon. Với thiết kế màng chắn giữa giúp cách ly hoàn toàn môi trường áp lực với bộ phận đo áp suất.
Sự khác biệt giữa áp suất áp dụng và áp suất tham chiếu được chỉ ra thông qua màng ngăn. Do đó có thể tránh được những tác động ăn mòn của vật chất giúp kéo dài thời gian sử dụng và tăng tính tin cậy của phép đo.
Thiết bị đo áp lực nước dạng cơ
Đồng hồ áp suất cơ học được thiết kế khá đơn giản và hoạt động theo cơ chế ống Bourdon có dạng ống đồng hoặc hợp kim thép chống gỉ. Phần cảm biến được uốn cong mô phỏng theo dạng dấu hỏi và lắp đặt an toàn bên trong vỏ đồng hồ.
Được sử dụng cho hầu hết các ứng dụng cần nhận biết áp suất từ trung bình đến rất cao.
Thiết bị đo áp lực nước điện tử
Các thiết bị đo áp lực nước điện tử hay đồng hồ áp suất kỹ thuật số được sản xuất với công nghệ cải tiến hiện đại đang ngày càng trở nên phổ biến và chiếm lĩnh thị trường trong thời kì công nghệ.
Có khả năng cung cấp kết quả nhanh với khả năng đọc rõ ràng và độ chính xác rất cao trong điều kiện thiếu sáng do tích hợp đèn nền. Đặc biệt là độ bền, ổn định so với các dòng đồng hồ áp suất cơ học. Cho phép hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt với rung lắc mạnh.
Ngoài ra thì đồng hồ đo áp lực nước điện tử còn được hiệu chuẩn trong thời gia dài hơn.
Một lợi thế lớn khác là đồng hồ áp suất nước điện tử là có thể kết nối với phòng điều khiển và gửi kết quả đến máy tính. Máy ghi dữ liệu hoặc các thiết bị khác để phân tích. Cực kỳ lý tưởng với ứng dụng có những thay đổi áp suất gia tăng nhỏ mà các sản phẩm cơ khí khác không thể xác định được.
Phân loại theo vật liệu cấu tạo.
Đồng hồ áp suất nước vỏ thép chân ren đồng.
Đây là mẫu đồng hồ áp suất có giá thành tốt nhất. Thường xuyên được ứng dụng để đo áp suất của môi trường nước. Mẫu sản phẩm này khá tối ưu cho chi phí. Với vỏ của đồng hồ bằng thép và được sơn đen chống oxy hóa; chân ren bằng đồng. Ở điều kiện bình thường với môi trường lưu chất là nước thì như vậy đã quá đủ và cũng tối ưu được khá nhiều chi phí.
Đồng hồ đo áp suất nước vỏ inox, chân bằng đồng.
Đối với phần chân đồng trong quá trình sử dụng thời gian dài thiết bị sẽ bị gỉ sét nghiêm trọng biến thành màu xanh.
Đồng thời quá trình sử dụng chân đồng cũng bị hao mòn bởi lưu lượng dòng chảy đi qua đồng hồ. Vì thế trong môi trường áp lực cao. Người dùng thường ưu tiên chọn đồng hồ đo nước có chân inox.
Đồng hồ áp lực nước vỏ inox, chân inox.
Đây là dòng đồng hồ test áp lực nước có chân bằng inox 304 hoặc inox 316 với phần vỏ được làm bằng inox 304. Đây là phần vật liệu có thể giảm thiểu tình trạng oxy hóa nước. Đảm bảo được hiệu quả chính xác cao trong vận hành. Hơn nữa nguồn nước khi sử dụng vật liệu này còn đảm bảo được độ an toàn khi vận hành với nguồn nước.
Tất nhiên đúng như các bạn đang hiểu về vật liệu inox thì chất liệu này có giá thành hơi cao. Nhưng lại an toàn sử dụng trong các môi trường nước sạch, khí sạch.
Ưu điểm và nhược điểm của thiết bị đo áp lực nước.
Ưu điểm.
– Cơ chế làm việc đơn giản. Êm ái và không gây cản trở lưu lượng đường ống.
– Làm việc ổn định trong hệ thống có áp lực cao, chịu rung động mạnh.
– Khả năng đo lường nhanh chóng, hoạt động liên tục. Ổn định và đáng tin cậy
– Độ sai số phép đo đồng hồ rất nhỏ, chỉ khoảng 0,125%
– Độ bền cao, tuổi thọ sử dụng lâu dài. Hạn chế tối đa bảo dưỡng, sửa chữa
– Cấu tạo thiết kế đơn giản. Có thể lắp đặt và sử dụng dễ dàng trong nhiều môi trường và vị trí khác nhau của hệ thống
– Không chỉ có thể đo áp lực cho nước, chất lỏng mà đồng hồ đo áp suất có thể linh động và tương thích với dầu. Hóa chất loãng nồng độ thấp.
– Thiết kế mặt kính có dầu hoặc không dầu, hút chân không. Kim quay đơn giản cho phép người dùng dễ quan sát và đọc hiểu.
Nhược điểm.
Theo thời gian sử dụng các bộ phận của đồng hồ có thể bị ăn mòn. Phai màu hoặc hư hỏng do các tác động tiêu cực ngoài tự nhiên.
Thiết bị đo lường cơ khí này chỉ có thể hiển thị giá trị đo lường trên mặt đồng hồ. Không kết nối và truyền tín hiệu về phòng điều khiển.
Đồng hồ đo áp lực nước có cần kiểm định không?
Đồng hồ đo áp suất nước hiệu quả và đáng tin cậy thì cần phải được kiểm định định kỳ. Và điều này cũng tùy thuộc vào loại đồng hồ đo và ứng dụng mà nó lắp đặt. Chúng ta nên sử dụng đồng hồ đo áp lực nước có kiểm định để:
– Đảm bảo độ chính xác: Xác định tính đúng đắn của kết quả khi thực hiện đo lường đặc biệt quan trọng trong công nghiệp, y tế,..
– Đảm bảo tính an toàn: Việc đo lường chính xác liên quan mật thiết đến khả năng tránh tai nạn và hậu quả nghiêm trọng trong ngành dầu khí, hóa chất và sản xuất.
– Bảo vệ thiết bị và tài sản: Kịp thời can thiệp để giảm thiểu các hư hỏng cơ khí sau thời gian sử dụng.
– Tuân thủ tiêu chuẩn: Nhiều ngành công nghiệp cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn và quy định về đo lường để đảm bảo thiết bị đo lường của họ có thể đáp ứng tốt những tiêu chuẩn đề ra.
– Đảm bảo hiệu suất: Thực hiện định kỳ giúp theo dõi hiệu suất và phát hiện sớm các hư hỏng từ đó lên kế hoạch bảo dưỡng hoặc thay thế cần thiết.
Cách chọn thiết bị đo áp lực nước.
Các bạn nên chọn thiết bị đo áp lực nước trên các tiêu chí sau:
– Dải đo áp suất: lựa chọn dải đo phù hợp cho thiết bị đo áp suất nước theo áp lực tối đa, tối thiểu đã được xác định trên hệ thống.
– Độ chính xác: tính chính xác của phép đo cực quan trọng. Được xác định tùy theo yêu cầu ứng dụng.
– Nhiệt độ hoạt động: các thiết bị đo áp suất nước được thiết kế chịu được mức nhiệt lên tới 180 độ C. Tuy nhiên cần đảm bảo chúng phù hợp và hoạt động tốt trong phạm vi nhiệt độ của hệ thống.
– Kiểu kết nối: lựa chọn kiểu kết nối đồng hồ đo áp lực nước là ren hoặc mặt bích để phù hợp với yêu cầu hoạt động.
– Môi trường làm việc: xác định các đặc điểm, tính chất môi trường ứng dụng (nước sạch, nước thải, dầu, hóa chất) như độ ẩm, mật độ vật chất, ăn mòn, rung động.
– Tiêu chuẩn và chứng nhận: các thiết bị đo áp lực nước tại Cơ Điện Shinkko chúng tôi cung cấp được sản xuất theo tiêu chuẩn châu Âu (EN 837-1) hoặc Mỹ (ASME B40. 100). Có kiểm định đầy đủ cam kết chất lượng và độ tin cậy.
Cách cài đặt và chỉnh thiết bị đo áp lực nước.
Đầu tiên chúng ta cần tuân thủ hướng dẫn lắp đặt và nắm bắt các thông tin kỹ thuật về sản phẩm đồng hồ. Để đảm bảo việc cài đặt diễn ra thuận lợi và an toàn.
– Sử dụng cờ lê, tua vít ống nước để mở ốc vít hoặc bulong cố định đồng hồ áp suất nước cũ.
– Nên sử dụng các đệm cao su hoặc băng tan vào vị trí kết nối giữa sản phẩm với đường ống để tăng cường độ kín và tránh rò rỉ nước.
– Đặt thiết bị đo áp lực vào hệ thống. Điều chỉnh sao cho phù hợp với không gian và chiều lắp đặt phù hợp.
– Sử dụng các dụng cụ đã chuẩn bị như đai ốc, bulong mới. Siết chặt cho đồng hồ áp lực bằng cờ lê, tua vít.
– Mở van cung cấp nước, cho dòng chảy tiếp cận đồng hồ đo.
– Kiểm tra kỹ lưỡng xung quanh xem có tình trạng rò rỉ hoặc bất kỳ trục trặc khi thiết bị hoạt động.
– Đảm bảo phép đo chính xác bằng cách theo dõi chỉ số nước.
– Ghi chép lại thời gian để thuận tiện cho việc kiểm tra và bảo dưỡng sau này.
Mua thiết bị đo áp lực nước ở đâu uy tín và giá tốt?
Cơ Điện Shinko là đơn vị hợp tác nhập khẩu và phân phối nhiều thương hiệu đồng hồ đo áp lực uy tín, chất lượng với giá thành tốt nhất thị trường. Hàng mua tại cơ Điện Shinko quý khách hàng sẽ được đảm bảo
– Hàng nhập khẩu chính hãng, đầy đủ CO, CQ, Packiglist
– Hàng có sẵn, giao hàng nhanh và đảm bảo, trên toàn quốc
– Chính sách giá tốt, hoa hồng hấp dẫn
– Bảo hành 12 tháng tận tình
– Đổi trả linh hoạt trong vòng 7 ngày
– Tư vẫn hỗ trợ thông tin kỹ thuật về hàng hóa 24/7, báo giá nhiệt tình, chuyên nghiệp.
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH VÀ XÂY DỰNG SHINKO
VPGD – Địa chỉ: Số 25 Khu Tập Thể Viện Điều Tra Quy Hoạch Rừng, Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội
Tell: 0968489899 | Email: codienshinko@gmail.com
VP – Kho Hàng khu vực Miền Nam: Số 2 Bis, Quốc Lộ 1A, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM
VP – Kho Hàng khu vực Miền Trung: Số 171 Đường Tố Hữu, Khu Tân Đồng, Thị Trấn Hậu Lộc, Thanh Hóa
Reviews
There are no reviews yet.