Cách tính tiền nước theo đồng hồ là vấn đề được rất nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Thấu hiểu nhu cầu của khách hàng, qua bài viết dưới đây Cơ Điện Shinko xin được chia sẻ tới quý khách hàng nhưng thông tin về cách xem và cách tính tiền nước theo đồng hồ chính xác nhất.
TỔNG QUÁT NỘI DUNG CHÍNH
- 1 Cấu tạo mặt số và nguyên lý hoạt đồng của đồng hồ nước
- 2 Cách đọc chỉ số trên đồng hồ và cách tính tiền nước theo đồng hồ
- 3 Cách tiết kiệm tiền nước hàng tháng
Cấu tạo mặt số và nguyên lý hoạt đồng của đồng hồ nước
Cấu tạo mặt số của đồng hồ nước
Mặt số đồng hồ nước là bộ phận giúp cho người sử dụng quan sát được lưu lượng nước chảy qua đồng hồ. Cơ chế trục số khác nhau, nên các hiển thị của từng loại cũng khác nhau. Khi có dòng nước chảy qua đồng hồ, sẽ làm quay bánh xe. Lực đẩy làm cho bánh xe quay, làm chuyền chuyển động lên trục số bằng các bánh răng cơ khí. Khi đó trục số sẽ tác dụng làm quay các kim số trên mặt số hiển thị và nhảy số báo lưu lượng nước.
Mặt đồng hồ nước gồm 2 bộ phận: hộp số hiển thị và bộ phận vòng số.
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ nước
Nguyên lý hoạt đồng của đồng hồ nước khá đơn giản
Đối với dòng đồng hồ cơ. Khi dòng nước chảy qua bánh xe Turbo làm bánh xe chuyển động. Lúc này bánh xe sẽ quay và tác động lên bánh răng cơ khí. Sau đó trục khí cũng sẽ chuyển động và khiến cho các kim số quay. Khi bạn thấy mặt số hiển thị thì đó chính là số báo lưu lượng nước.
Đối với dòng đồng hồ điện từ. Là dòng đồng hồ phát hiện dòng chảy bằng sóng điện từ bên trong lòng đồng hồ. Khi có dòng chảy lưu chất có điện thế chạy qua. Từ đó các tiếp điểm từ sẽ thu về các bước sóng ấy. Truyền tải theo điện đếm về bộ chuyển đổi. Theo công thức theo công thức chuyển đổi bước sóng tần sang hệ số.Tiết diện ra lưu lượng truyền tải lên màn hình hiển thị điện tử LCD
Cách đọc chỉ số trên đồng hồ và cách tính tiền nước theo đồng hồ
Quy định của nhà nước về giá nước sinh hoạt
Đối với hộ gia đình:
Từ ngày 01/10/2015 đến năm 2022, giá nước sạch theo quy định của nhà nước được áp dụng như sau:
– Đối với 10m3 nước sinh hoạt đầu tiên sẽ có giá: 5.937 VNĐ/m3
– Từ 10m3 đến 20m3 nước sinh hoạt sẽ được tính theo giá: 7.052 VNĐ/m3
– Từ 20m3 đến 30m3 nước sinh hoạt sẽ được tính theo giá: 8.669 VNĐ/m3
– Trên 30m3 nước sinh hoạt sẽ có giá: 15.925 VNĐ/m3
Đối với các gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của nhà nước:
Nhằm tạo điều kiện cung cấp đầy đủ nhu cầu thiết yếu cho hộ nghèo và cận nghèo. Nên giá nước sinh hoạt cho các hộ dân này được ưu tiên mức giá thấp hơn bình thường. Cụ thể như sau:
– Đối với 10m3 nước sinh hoạt đầu tiên sẽ có giá: 3.600 VNĐ/m3
– Từ 10m3 đến 20m3 nước sinh hoạt sẽ được tính theo giá: 4.500 VNĐ/m3
– Từ 20m3 đến 30m3 nước sinh hoạt sẽ có giá: 5.600 VNĐ/m3
– Trên 30m3 nước sinh hoạt sẽ có giá: 6.700 VNĐ/m3
Đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh:
Các hộ kinh doanh và doanh nghiệp thường có nhu cầu sử dụng lượng nước sạch khá lớn. Để phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân viên, công nhân,…Vì vậy giá nước cũng sẽ cao hơn so với các hộ dân thông thường. Cụ thể là:
– Giá nước sạch hoạt áp dụng cho cơ quan hành chính là: 9.955 VNĐ/m3
– Giá nước sạch áp dụng cho đơn vị sản xuất là: 11.625 VNĐ/m3
– Giá nước sạch áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công ích là: 9.955 VNĐ/m3
– Giá nước sạch áp dụng cho các đơn vị kinh doanh dịch vụ là: 22.068 VNĐ/m3.
Cách đọc chỉ số trên đồng hồ nước tính tiền nước theo đồng hồ chính xác
Cách đọc đồng hồ nước dạng cơ:
– Cách đọc đồng hồ nước 4 số
Đồng hồ đo nước sạch mặt 4 số 0000m³ và lớn nhất là 9999m³. Trên mặt dạng đồng hồ này thường hiển thị 4 số màu đen và có 3 kim phía dưới màu đỏ. Cụ thể như sau
+ 4 Số màu đen hiển thị cho tổng mét khối(m³): 0000m³
+ Các kim chỉ số |x 0,0001|; |x 0,001|; |x 0,01| có nghĩa lần lượt là |0,1 lít|; |1 lít|; |10 lít|. Kim đỏ x0,0001 quay hết một vòng. Thì kim tiếp theo x 0,001 nhích lên một đơn vị. Kim này quay hết một vòng thì kim x,0,01 nhích lên một đơn vị. Kim này quay hết một vòng thì bộ số ở phần 4 số nhảy lên một đơn vị. Có nghĩa là một khối nước đấy các bạn ạ
Ví dụ: Khi xem dãy số nằm ngang trên đồng hồ nước hiển thị là 0125. Thì có nghĩa là tổng số lượng nước tiêu thụ đến tính đến lúc chúng ta đọc chỉ số là 125m³(Một trăm hai mươi ba mét khối)
– Cách đọc đồng hồ nước 5 số
Đồng hồ đo nước 5 số hiện nay là dạng đồng hồ thông dụng và được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Với dòng đồng hồ này chúng ta cũng có cách xem đơn giản như sau
+ 5 Số màu đen 00000m³ hiển thị cho số mét khối mà đồng hồ đo được
+ Với dạng 4 số màu đen và một số màu đỏ ở cuối tính từ trái qua phải 00000m³. Thì chúng ta chỉ quan tâm đến 4 số màu đen hiển thị cho số mét khối còn số màu đỏ con lại hiển thị số lít đơn vị là 100 lít
+ Đối với các kim đồng hồ của dạng 5 số thì cách đọc cũng giống như với dạng kim của đồng hồ nước 4 số
Ví dụ: Dãy số nằm ngang trên đồng hồ hiển thị là 01234. Thì có nghĩa tổng số mét khối chúng ta tiêu thụ tính đến khi xem sẽ có hai trường hợp như sau:
+ Đối với trường hợp toàn bộ dãy số màu đen 01234 sẽ đọc là 1234m³(một nghìn hai trăm ba tư mét khối)
+ Đối với 4 số màu đen một số màu đỏ, ta 01234 bỏ qua số màu đỏ đọc là 123m³(Một trăm hai ba mét khối)
– Cách đọc đồng hồ nước 6 số
Dạng mặt hiển thị 6 số cũng hay thường gặp hiện nay, cụ thể nó dạng 000000m³ được hiển thị cụ thể như sau:
+ 4 số màu đen: Hiển thị số mét khối nước đi qua đồng hồ mà đồng hồ đo được
+ 2 số màu đỏ ở cuối là số lít nước mà đồng hồ đo nước ở đơn vị trăm lít và chục lít
Khi số cuối màu đỏ tính từ trái qua phải quay hết một vòng(0-9) có nghĩa là số màu đỏ tiếp theo sẽ nhảy số. Số tiếp theo quay hết một vòng như vậy tương đương với một số nước. Và số màu đen tiếp theo sẽ nhảy lên một đơn vị tương đương với một khối nước
Như vậy khi xem chỉ số đo của dòng đồng hồ đo nước này. Thường chúng ta không cần quan tâm đến 2 số màu đỏ làm gì. Chỉ quan tâm đến số khối nước đi qua là bao nhiêu mà thôi các bạn nhé
Ví dụ: Mặt số hiển thị là 012345 thì theo như hướng dẫn phía trên. Bỏ qua hai số màu đỏ thì tổng số khối nước đi qua đồng hồ tính đến thời điểm hiện tại là 123m³(Một trăm hai ba mét khối)
– Cách đọc đồng hồ nước 7 số
Đồng hồ nước 7 số sẽ có dạng hiển thị như sau: 0000000m³. Nhìn vào mặt số ngang của đồng hồ chúng ta thấy nó bao gồm có 5 số màu đen và 2 số màu đỏ. Cách đọc tương tự như đồng hồ đo nước 6 số
+ 5 Số màu đen hiển thị số khối nước đi qua đồng hồ
+ Hai số cuối màu đỏ hiện thị cho đơn vị trăm lít và chục lít các bạn nhé
Ví dụ: Mặt đồng hồ đang hiển thị là 2085875 bỏ qua ba số đơn vị màu đỏ. Làm tròn lại có nghĩa là tổng lưu lượng nước qua đồng hồ ở thời điểm kiểm tra là 2085m³(Hai nghìn không trăm tám lăm mét khối)
– Cách đọc đồng hồ nước 8 số:
Thiết bị đo nước dạng cơ 8 số sẽ hiển thị như sau: 00000000m³ trong đó cụ thể
+ 5 Số màu đen cũng hiển thị cho số khối nước đi qua ở thời điểm đọc số đồng hồ
+ 3 số màu đỏ là hiển thị đơn vị của khối nước cụ thể là trăm lít, chục lít và lít
Như vậy tôi đã giới thiệu về cách đọc chỉ số của đồng hồ đo nước dạng cơ, về cơ bản các nhân viên thu tiền nước họ thường chỉ chốt đến số khối nước, tức là làm tròn số khối nước khi tính tiền nước mà không cần quan tâm đến các chỉ số về trăm lít hah chục lít. Các đơn vị lẻ như vậy tiếp tục cộng dồn để tính vào kỳ sau các bạn nhé. Như vậy dù là 4 số, 5 số, 6 số, 7 số hay 8 số thì chúng ta chỉ cần quan tâm đến số khối nước mà thôi.
Ví dụ: Mặt đồng hồ ở ảnh minh họa hiển thị 00976868, ta bỏ qua 3 số màu đỏ làm tròn là 976m³(Chín trăm bảy mươi sáu mét khối)
Cách đọc đồng hồ nước dạng điền tử:
+ Hàng chữ trên cùng số to nhất là 017.00 đây là thông số cho chúng ta biết lưu lượng tức thời đi qua đồng hồ ngay tại thời điểm quan sát
+ Hàng thứ hai với hai hiển thị thông số là :” + “, 37, m³/h cụ thể
” + “: Hiển thị hướng của dòng chảy
37 Hiển thị số đo tổng mét khối trên một giờ
m³/h Đơn vị mét khối trên giờ bổ sung cho số 37 ở trên
+ Hàng thứ ba dưới cùng: Σ 000000040 m³/h có ý nghĩa như sau:
Σ : Đây là ký hiệu thể hiện tổng số khối
000000040: Đây là tổng số mét khối mà đồng hồ đo lưu lượng điện từ được ở thời điểm hiện tại đo nó đã đo được 40 mét khối đi qua đồng hồ
m³/h Đơn vị tổng lưu lượng ở đây là mét khối trên giờ ngoài ra có thể đổi sang lít trên giờ nhé các bạn
Như vậy có thể thấy rằng việc đồng hồ đo nước dạng điện từ với việc đọc các thông số đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều so với đồng hồ cơ. Thông số hiển thị cũng trực quan và rõ ràng. Độ chính xác cao nên nó đang là một trong những lựa chọn hoàn hảo cho công ty nước. Doanh nghiệp sử dụng hiện nay
Cách tính tiền nước theo đồng hồ
Mức giá nước sạch sử dụng trong sinh hoạt hay các hoạt động kinh doanh sẽ được tính theo công thức tích lũy dựa vào bảng giá nước theo quy định nhà nước.
Muốn biết cách tính tiền nước chính xác cần xác định rõ đối tượng, mục đích, nhu cầu sử dụng để có thể áp mức giá thích hợp.
Ví dụ: Đối với hộ gia đình bình thường. Sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày như: nấu nướng, tắm rửa và giặt giũ,….Mỗi tháng sử dụng hết 35m3 nước sạch. Theo đồng hồ đo lượng nước thì hoá đơn tiền nước sẽ được tính cụ thể như sau:
– Bậc 1 = Giá nước sạch 10m3 đầu tiên (5.973 VNĐ/m3)x10
– Bậc 2 = Giá nước sạch từ 10m3 đến 20m3 (7.052 VNĐ/m3)x10
– Bậc 3 = Giá nước sạch từ 20m3 đến 30m3(8.669 VNĐ/m3)x10
– Bậc 4 = Giá nước sạch từ 30m3 trở lên (15.929 VNĐ/m3)x5
Cách tính tiền nước của hộ gia đình trong tháng sẽ bằng: Bậc 1+ bậc 2+ bậc 3+ bậc 4
Mức giá trên chưa tính thuế giá trị gia tăng 5% và phí bảo vệ môi trường là 10%.
Cách tiết kiệm tiền nước hàng tháng
Để sử dụng nước hiệu quả và tiết kiệm bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Tắt vòi nước và vặn chặt van nước khi không sử dụng: Vòi nước sau khi sử dụng nếu không được vặn chặt sẽ xảy ra hiện tượng rò rỉ. Nếu diễn ra trong thời gian dài sẽ gây lãng phí nước. Tăng hóa đơn tiền nước một cách chóng mặt.
Sử dụng vòi hoa sen thay thế cho vòi nước thường: Sẽ giúp tiết kiệm nước và tăng hiệu quả làm sạch hơn nhiều lần. Bên cạnh đó, vòi hoa sen cũng có giá thành phải chăng và dễ lắp đặt tại các hộ gia đình.
Tái sử dụng nguồn nước đã dùng: Bạn có thể đặt cạnh chân vòi hoa sen khi tắm một chậu to để hứng nước. Nước tắm này có thể tái sử dụng để dội bồn cầu. Rửa sàn nhà tắm, tưới cây…Ngoài ra, bạn có thể dùng nước giặt quần áo. Khăn để lau sân, rửa đồ dùng trong nhà. Cách này có thể giảm đáng kể lượng nước sinh hoạt của nhà bạn.
Tận dụng các nguồn nước khác: Bên cạnh nguồn nước máy, nước giếng. Bạn cũng có thể tận dụng nguồn nước mưa. Giặt giũ hay thậm chí là tắm rửa.
Kiểm tra định kì xem hệ thống vòi nước: Theo dõi công tơ nước của gia đình sau khoảng 2 giờ không sử dụng nước. Nếu số nước tăng lên một cách bất thường. Thì chắc chắn nước bị rò rỉ và cần kiểm tra.
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH VÀ XÂY DỰNG SHINKO
VPGD – Địa chỉ: Số 25 Khu Tập Thể Viện Điều Tra Quy Hoạch Rừng, Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội
Tell: 0968489899 | Email: codienshinko@gmail.com
VP – Kho Hàng khu vực Miền Nam: Số 2 Bis, Quốc Lộ 1A, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM
VP – Kho Hàng khu vực Miền Trung: Số 171 Đường Tố Hữu, Khu Tân Đồng, Thị Trấn Hậu Lộc, Thanh Hóa